
Chiêu Quang Hầu 昭 光 侯
Húy NGUYỄN SỪ 阮儲
(?-?)
THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP.
Ngài húy là Nguyễn Sừ (có nơi đọc là Trừ). Ngài là con trưởng
của Quản Nội Nguyễn Chiếm. Lai lịch của ngài không rõ.
Ngài sống ở sơn động như các vị đời
trước. Do con cháu của ngài có công lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và trong
các triều vua kế tiếp, ngài được vua Lê Hiến Tông (1479-1504) truy phong chức Đại
đội trưởng Chiêu Quang Hầu (mẹ vua Lê Hiến Tông là chắc nội cuả ngài).
Ngài mất ngày 10 tháng 4 âm lịch (không rõ năm mất), thụy là Nhân Phúc.
- LĂNG MỘ VÀ CÁC NƠI THỜ TỰ
Mộ của ngài tại núi Thiên Tôn (Tông
Sơn, Thanh Hóa).
- GIA ĐÌNH
Các vị phu nhân:
1. Mai
Thị Quang枚 氏光
Chính phu nhân
Bà Húy là Mai Thị Quang, tiểu sử
không rõ. Bà mất ngày 27 thang 4 âm lịch (không rõ năm), thụy là Thuận Nghĩa. Mộ
táng ở Hổ Nham Sơn. Bà sinh được 2 người con trai là Nguyễn Mỹ và Nguyễn Dũ.
2. Đỗ
Thị Hiệu 杜氏 效
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hiệu, vợ thứ hai của
Chiêu Quang Hầu. Tiểu sử không rõ.
Bà không có con.
3. Đỗ
Thị Hoa杜氏花
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hoa (có nơi chép là
Hoán), vợ thứ bai của Chiêu Quang Hầu. Tiểu sử không rõ.
Bà sinh được 5 người con trai là Nguyễn Dã,
Nguyễn Công Duẫn, Nguyễn Lâm, Nguyễn Lam và một người khuyết danh.
Con trai và con gái
Ngài có 7 người con trai và 4 gái
Con trai
|
Con gái
|
1. Nguyễn Mỹ
|
1. Nguyễn Thị Giai
|
2. Nguyễn Dũ
|
2. Nguyễn Thị Dự
|
3. Nguyễn Dã
|
3. Nguyễn Thị Biên
|
4. Nguyễn Công Duẫn
|
4. Nguyễn Thị Diễn
|
5. Nguyễn Lâm
|
|
6. Nguyễn Lam
|
|
7. (khuyết danh)
|
|
Anh chị em:
Ngài có 3 em trai và 4 chị em gái. Tiểu sử các vị này đều không rõ.
Anh em trai:
1.
Nguyễn Kinh阮經
2.
Nguyễn Vinh阮 榮
3.
Nguyễn Mẫn阮敏
Chị em gái:
1.
Nguyễn Thị Bối阮氏背
2.
Nguyễn Thị Ba阮氏杷
3.
Nguyễn Thị Cấp阮氏給
4.
Nguyễn Thị Luyện阮氏練
|